Câu hỏi chung về vật liệu phân hủy sinh học
Vật liệu nhựa phân hủy sinh học là loại nhựa có khả năng phân hủy thành các chất hữu cơ
Vật liệu nhựa phân hủy sinh học là loại nhựa có khả năng phân hủy thành các chất hữu cơ, CO2, H2O và các sinh khối khác dưới tác động của vi sinh vật trong điều kiện tự nhiên hoặc trong điều kiện xử lý sinh học.
Vật liệu phân hủy sinh học giúp giảm sự phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu hóa thạch vốn đang dần cạn kiệt dưới sự khai thác tràn lan của con người.
Vật liệu phân hủy sinh học còn có khả năng giảm phát thải khí nhà kính và thậm chí trung hòa carbon. Thực vật hấp thụ CO2 trong quá trình sinh trưởng. Sử dụng thực vật để sản xuất nhựa sinh học là cách loại bỏ tạm thời khí nhà kính khỏi khí quyển.
Chi tiết về Vật liệu này đã được S4N tổng hợp tại đây: https://s4n.edu.vn/vat-lieu-nhua-phan-huy-sinh-hoc-la-gi/
Vật liệu nhựa phân hủy sinh học rất đa dạng. Tùy thuộc vào từng vật liệu và ứng dụng, một số trong số chúng có thể tái chế được. Những vật liệu cải tiến như PLA cũng có thể được tái chế một cách cơ học. Tuy nhiên có 1 lưu ý là phải tách riêng vật liệu nhựa phân hủy sinh học với các vật liệu nhựa thông thường khác trong quá trình tái chế vì mỗi loại vật liệu yêu cầu những chu trình tái chế riêng.
Phân hủy sinh học là quá trình hóa học trong đó vật liệu được chuyển hóa thành CO2, nước và sinh khối với sự trợ giúp của vi sinh vật. Quá trình phân hủy sinh học phụ thuộc vào các điều kiện như nhiệt độ, độ ẩm và mật độ vi sinh vật của môi trường như các nhà máy phân hủy công nghiệp, đất, phân ủ vườn, nước…
Không phải tất cả sản phẩm sinh học đều có khả năng phân hủy sinh học. Tùy thuộc vào thành phần, tính chất hóa lý và đặc điểm của sản phẩm thì mới xác định được khả năng phân hủy sinh học.
Tất cả sản phẩm phân hủy sinh học của S4N đều được sản xuất đảm bảo khả năng phân hủy sinh học. Đối với các sản phẩm khác hiện có trên thị trường, cần phải nghiên cứu kỹ thành phần và kỹ thuật tạo nên sản phẩm, từ đó xác định khả năng phân hủy của sản phẩm.
Vật liệu phân hủy sinh học không có thời gian phân hủy cố định vì nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như cấu trúc vật liệu, độ dày, nhiệt độ, độ ẩm và số lượng vi sinh vật trong môi trường tự nhiên. Thông thường, chúng có thể mất vài tháng đến vài năm để phân hủy.
Vật liệu có thể phân hủy có giới hạn về thời gian dựa trên quy định. Các tiêu chuẩn D6400 của Hoa Kỳ, EN 13432 của Châu Âu và AS 4736 của Úc áp dụng cho việc ủ phân công nghiệp và yêu cầu phân hủy 90% trong vòng 180 ngày. Các tiêu chuẩn EN 13432 và NF T51-800 của Châu Âu và AS 5810 của Úc áp dụng cho việc ủ phân tại nhà và yêu cầu phân hủy 90% trong vòng 360 ngày. Hầu hết các sản phẩm có khả năng phân hủy hoàn toàn đều phân hủy nhanh hơn vài tuần đến vài tháng so với thời gian quy định trong tiêu chuẩn.
Theo tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam (QĐ số 3257/QĐ-BTNMT ngày 07/11/23), đối với bao bì nhựa phân hủy sinh học: tỷ lệ phân hủy sinh học của bao bì tối thiểu 90% trong thời gian 02 năm trong môi trường tự nhiên, compost hoặc trong bãi chôn lấp chất thải rắn.
Về tính chất hóa lý, sản phẩm nhựa sinh học có thể thay thế một phần nhựa truyền thống, đặc biệt là các sản phẩm nhựa dùng 1 lần. Đối với một số trường hợp yêu cầu tính chất hóa lý đặc biệt của sản phẩm, sản phẩm nhựa sinh học cần được nghiên cứu, phân tích, phối trộn đạt được tính chất của sản phẩm yêu cầu. Tuy nhiên việc thay đổi hoàn toàn nhựa truyền thống sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn liên quan nguồn cung cấp để sản xuất, tranh cãi về vấn đề an ninh lương thực, xu thế tái chế, và đặc biệt là giá thành sản xuất.
Có những sản phẩm không thể sản xuất bằng nhựa sinh học mà phải dùng nhựa truyền thống vì nhựa truyền thống có độ dẻo và vững chắc tốt hơn, ví dụ như túi rác dùng cho thùng rác công nghiệp, túi bọc thực phẩm đông lạnh (ướt như hải sản)…Nhựa sinh học sẽ thay thế được 1 phần nhưng ko thay thế hoàn toàn được. Tuy nhiên, trong bối cảnh toàn cầu đang phải gồng mình để chống lại tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa nghiêm trọng hiện nay, việc có một sản phẩm thay thế được một phần các sản phẩm nhựa truyền thống đã là một sáng kiến giá trị và được ủng hộ trên toàn thế giới.
Nhựa sinh học hiện đắt hơn nhựa nguyên sinh khoảng từ 1,5 – 2 lần tùy thuộc vào từng loại vật liệu và ứng dụng
Câu hỏi chung về S4N
S4N_Seeding for Nature (Mầm xanh cho tự nhiên)
S4N là thương hiệu mới được phát triển từ năm 2023 của Công ty Khoa học Tự nhiên (HUSCO) thuộc Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN. S4N tập trung phát triển các sản phẩm phân hủy sinh học, thân thiện với môi trường, thay thế cho sản phẩm nhựa dùng một lần, đảm bảo an toàn với sức khỏe người tiêu dùng và hướng đến mục tiêu phát triển bền vững.
Với mục tiêu phát triển bền vững, thân thiện với môi trường, dòng sản phẩm phân hủy sinh học đang được đẩy mạnh của S4N là những sản phẩm thay thế nhựa “dùng 1 lần” như túi, màng bọc thực phẩm, màng phủ nông nghiệp, ống hút, dao, thìa, dĩa, hộp đựng thức ăn, bộ amenities khách sạn, …
Hạt nguyên liệu của S4N đáp ứng đầy đủ các chứng nhận quốc tế như TÜV, SGS đảm bảo khả năng xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Mỹ, Châu Âu.
TUV và SGS đều là 2 tổ chức quốc tế uy tín hàng đầu trong việc cung cấp chứng chỉ cho các sản phẩm và nguyên liệu phân hủy sinh học đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như EN 13432, ISO 17088:2021, ASTM D6400…
Sản phẩm S4N cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không gây hại cho người sử dụng và thân thiện với môi trường theo những tiêu chuẩn khắt khe nhất của thế giới.
Hiện tại, đối với sản phẩm ống hút S4N, chứng chỉ nguyên liệu để sản xuất ống hút là TUV OK Compost Babio – Bio3B (TA8022004179). Chứng chỉ về nguyên liệu được công nhận về khả năng phân hủy sinh học thành H2O, CO2 và sinh khối trong điều kiện môi trường thích hợp (nhiệt độ, độ ẩm, lượng vi sinh vật).
Hiện nay trên thị trường Việt Nam đang có các sản phẩm được gắn mắc tự hủy/phân hủy sinh học như sau:
- Sản phẩm Biobased: Sản phẩm được sản xuất với thành phần gồm: Các nguyên liệu sinh học như bắp, rơm, tinh bột… phối trộn với PP, PE. Sản phẩm đáp ứng được mục tiêu giảm lượng nhựa sử dụng trong sản phẩm và giảm lượng phát thải carbon
- Sản phẩm phân hủy sinh học hoàn toàn : Sản phẩm có thành phần có khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn thành sinh khối, CO2, H2O. Dòng sản phẩm này không sản sinh ra vi nhựa và hoàn toàn an toàn với môi trường. Đây chính là sản phẩm S4N đang triển khai và cung cấp ra thị trường.
- Sản phẩm phân rã sinh học: Các sản phẩm có thành phần chính là nhựa PP, PE và phụ gia OXO hoặc D2W. Loại phụ gia này sẽ làm gãy liên kết giữa các hạt nhựa, làm sản phẩm phân nhỏ ra thành các hạt vi nhựa và dễ dàng đi vào chuỗi thức ăn của con người thông qua nguồn nước cũng như các hình thức khác. Đây còn là sản phẩm nhựa không có khả năng thu gom, tái chế và xử lý nên đặc biệt nguy hiểm cho cả con người và môi trường.
Nguyên liệu sử dụng trong các sản phẩm S4N bao gồm:
- PLA: Là một loại nhựa sinh học nhiệt dẻo có nguồn gốc từ thực vật như bột ngô, củ sắn, mía, tinh bột khoai tây,.. Vì thế chúng có khả năng tự phân hủy và được sử dụng để sản xuất các đồ dùng hàng ngày như bao bì đựng thực phẩm, khay đựng, cốc, chén, màng thực phẩm gói rau, dụng cụ y tế,…, …
- PBAT: Là một loại nhựa có thể phân hủy sinh học, có nguồn gốc chính từ hóa dầu
- Tinh bột: tinh bột sắn, bột tấm gạo
- Phụ gia khác
PLA, PBAT và các sản phẩm phối trộn của 2 nguồn nguyên liệu này có thể gọi chung là nhựa sinh học
Việc sử dụng thực vật biến đổi gen để làm nguyên liệu cho các sản phẩm phân hủy sinh học có thể dẫn đến một số lo ngại về sức khỏe và môi trường. Tuy nhiên, hiện tại, các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng thực vật biến đổi gen không gây ra tác hại trực tiếp đáng kể cho người dùng khi được sử dụng làm nguyên liệu trong các sản phẩm phân hủy sinh học.
- Đối với thực vật đột biến gien: Chưa bằng chứng cho thấy thực vật đột biến gen gây hại cho sức khỏe con người .
- Các sản phẩm phân hủy sinh học từ thực vật đột biến gen thường không chứa các thành phần gây hại, vì các vi khuẩn hoặc vi sinh vật được sử dụng để phân hủy chúng thành các chất vô hại như CO2, nước và sinh khối.
Ưu điểm:
- An toàn sức khỏe, thân thiện môi trường: S4N được sản xuất từ những nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên, không chứa hóa chất độc hại, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người sử dụng và thân thiện với môi trường.
- Sản phẩm xanh, phân hủy sinh học hoàn toàn: S4N có khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn thành mùn hữu cơ, nước và CO2. Điều này giúp giảm thiểu lượng rác thải nhựa, góp phần bảo vệ môi trường.
- Không để lại vi nhựa: Khác với các sản phẩm nhựa thông thường, S4N không để lại vi nhựa sau khi phân hủy, giúp bảo vệ hệ sinh thái và sức khỏe con người.
- Thời gian phân hủy nhanh: Đối với sản phẩm nhựa truyền thống, thời gian để sản phẩm phân hủy hoàn toàn trong môi trường phải mất từ 20 – 500 năm để phân hủy. Đối với S4N, thời gian phân hủy hoàn toàn từ 6 tháng – 4 năm.
Nhược điểm:
- Giá thành cao hơn gấp 1,5 đến 2 lần so với sản phẩm nhựa thông thường
- Độ dẻo và vững chắc kém hơn nhựa truyền thống đối với một số ứng dụng
Sản phẩm S4N được làm từ nhựa sinh học nên hoàn toàn có thể tái chế. Tuy nhiên, việc tái chế nhựa sinh học tương đối phức tạp, do đó không thể để lẫn với các loại nhựa thông thường trong quá trình xử lý. Vì vậy, sản phẩm được khuyến cáo xử lý bằng phương pháp phân hủy sinh học hoặc đốt.
Sản phẩm S4N có thể được phân loại và xử lý cùng với rác hữu cơ. Trong môi trường phân hủy hữu cơ, sản phẩm S4N phân hủy sinh học và chuyển hóa thành CO2, H2O và sinh khối.
Bên cạnh đó, sản phẩm cũng có thể được xử lý bằng phương pháp đốt. Lượng khí CO2 phát thải ra thấp hơn so với nhựa truyền thống.
Các sản phẩm S4N khi phân hủy sẽ tạo ra nước, CO2 và sinh khối. Sản phẩm sau khi phân hủy hoàn toàn thân thiện với môi trường, không gây biến đổi gen hoặc sinh ra tạp chất có hại cho sức khỏe con người. Hơn thế nữa, sinh khối, nước và CO2 tạo ra sau quá trình phân hủy sinh học của S4N còn là nguồn cung dưỡng chất cho thực vật phát triển.
Thời gian phân hủy của sản phẩm S4N phụ thuộc điều kiện và môi trường xử lý rác sau sử dụng. Tùy vào từng sản phẩm, thời gian phân hủy có thể từ 6 tháng đến dưới 4 năm.
Điều kiện phân hủy là sản phẩm được xử lý trong môi trường độ ẩm và nhiệt độ tốt cho vi sinh vật phát triển, lượng vi sinh càng lớn thì tốc độ phân hủy của sản phẩm càng nhanh.
Câu hỏi về chính sách bán hàng của S4N
Khách hàng có thể mua hàng qua các kênh bán hàng online:
- Website: https://s4n.edu.vn
- Email: lienhe.s4n@gmail.com/ husco@hus.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/s4n.edu.vn
- Shopee: shopee.vn/husco
Hoặc liên hệ trực tiếp qua điện thoại: 08.2323.0808/ 0366.228.113 để được tư vấn miễn phí.
S4N có nhận đặt hàng OEM. Để được tư vấn chi tiết hơn, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với phòng kinh doanh của S4N để được tư vấn và báo giá chi tiết.
S4N có chính sách bán hàng linh hoạt đáp ứng được nhu cầu của các đơn vị bán lẻ, bán buôn và chuỗi thương hiệu.
Để được tư vấn chi tiết hơn, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với phòng kinh doanh của S4N để được tư vấn và báo giá chi tiết.